Giải SGK Unit 2 lớp 8 Making Arrangements – VnDoc.com

Qua bài viết trên của khogamemobile.com Unit 2 making arrangements mà mình muốn chia sẻ đến cho mọi người, rất mong mọi người tiếp tục ủng hộ các bài tiếp theo.

Giải bài tập SGK Tiếng Anh Eight Unit 2: Making preparations do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải dưới đây là tài liệu ôn thi Tiếng Anh hữu ích, giúp các bạn luyện tập và củng cố kiến thức Tiếng Anh trong chương trình phổ thông lớp Eight hiệu quả.

* Xem thêm hướng dẫn học Unit 2 SGK tiếng Anh Eight tại:

Soạn Unit 2 lớp Eight Making Preparations

Hướng dẫn Soạn SGK tiếng Anh Eight unit 2 Making Preparations bao gồm đáp án các phần bài tập trong sách giáo khoa tiếng Anh lớp Eight tập 1 như: Getting began, Pay attention and browse, Communicate, Pay attention, Learn, Write và Language focus trang 18 – 26 giúp các em ôn tập bài tập tại nhà trước khi đến lớp.

I. Getting began trang 18 SGK tiếng Anh Eight Unit 2

Match every object with its identify. Hãy ghép vật với tên gọi của nó.

Đáp án

a. an answering machine: máy tự động trả lời và ghi lại lời nhắn gửi

b. a cell phone: điện thoại di động

c. a fax machine: máy (nhận gửi) fax

d. a phone listing: danh bạ điện thoại

e. a public phone: điện thoại công cộng

f. an deal with guide: sổ ghi địa chỉ

II. Pay attention and browse trang 19 SGK tiếng Anh Eight Unit 2

Pay attention and Learn. Nghe và đọc.

Hoa: 3 847 329

Nga: Can I converse to Hoa, please? That is Nga.

Hoa: Good day, Nga.

Nga: I will see the film Dream Metropolis at 6.45 this night. Would you want to come back?

Hoa: In fact, however wait a minute. I’ve to ask my aunt and he or she’s downstairs. Maintain on… OK, Nga. Aunt Thanh says I can go. Oh, the place’s it on?

Nga: At Sao Mai Film Theater. It is a bit removed from your own home, I am afraid.

Hoa: Properly, I do know the place it’s, however I am utilizing my cousin’s bike tonight.

Nga: OK, Hoa. Let’s meet exterior the theater.

Hoa: Is 6.30 all proper?

Nga: That is nice. See you at 6.30.

Hoa: Bye Bye, Nga.

1. Observe the dialogue with a accomplice. Hãy luyện tập hội thoại với bạn em.

Hướng dẫn dịch:

Hoa: 3 847 329

Nga: Làm ơn cho em nói chuyện với Hoa. Em là Nga đây.

Hoa: Chào Nga.

Nga: Mình định đi xem phim Thành phố ước mơ vào lúc 6: 45 tối nay. Bạn đi xem với mình nhé?

Hoa: Dĩ nhiên rồi, nhưng đợi mình một lát nhé. Mình phải xin phép dì, bà đang ở tầng dưới. Giữ máy nhé … Được rồi Nga à. Dì Thanh nói mình có thể đi. Mà phim chiếu ở đâu thế?

Nga: Ở nhà hát Sao Mai. Mình e là khá xa nhà bạn ở đấy.

Hoa: Mình biết nhà hát ở đau rồi, nhưng tối nay mình sẽ đi bằng xe đạp của em họ mình.

Nga: Vậy nhé Hoa. Bọn mình gặp nhau ngoài nhà hát nhé.

Hoa: 6 :30 được chứ?

Nga: Được rồi. Hẹn gặp bạn lúc 6: 30 nhé. Tạm biệt Hoa.

Hoa: Tạm biệt, Nga.

2. Learn the dialogue once more. Determine who did and mentioned every of the next issues. Then ask a accomplice these inquiries to test your solutions. Đọc lại hội thoại trên, quyết định xem ai nói các câu sau rồi hỏi bạn em để kiểm tra lại câu trả lời.

Đáp án

a – Nga made the decision.

b – Nga launched herself.

c – Nga invited Hoa to the flicks.

d – Nga organized the assembly place.

e – Hoa organized the time.

f – Nga agreed to the time.

Hướng dẫn dịch

a. Ai thực hiện cuộc gọi?=> Nga thực hiện cuộc gọi.

b. Ai tự giới thiệu mình? => Nga tự giới thiệu mình.

c. Ai mời người khác xem phim? => Nga rủ Hoa đi xem phim.

d. Ai sắp xếp địa điểm hẹn? => Nga sắp xếp địa điểm hẹn.

e. Ai sắp xếp thời gian? => Hoa sắp xếp thời gian.

f. Ai đồng ý với thời gian được sắp xếp? => Nga đồng ý với thời gian được sắp xếp.

III. Communicate trang 20 SGK tiếng Anh Eight Unit 2

1. Put the sentences beneath within the right order to make an entire dialog. Hãy sắp xếp những câu dưới đây thành hội thoại hoàn chỉnh.

Đáp án:

1 – b; 2 – f; 3 – j; 4 – a; 5 – i

6 – c; 7 – e; 8 – okay; 9 – g; 10 – h; 11 – d

2. Full the dialogue. Ba and Bao are making preparations to play chess. Observe the dialogue with a accomplice. Then make comparable dialogue. Hoàn thành hội thoại. Ba và Bảo đang thu xếp để chơi cờ. Hãy luyện tập bài hội thoại sau với bạn của em rồi xây dựng hội thoại tương tự.

Ba: Good day. 8 257 012

Bao: …….Could/ Can I converse to Ba, please? That is Bao……………….

Ba: Good day Bao. How are you?

Bao: ………I am nice, thanks. How about you?…………….

Ba: Nice. Me too.

Bao: ……….Are you able to play chess tonight?…………..?

Ba: I am sorry . I can not play chess tonight I will do my homework.

Bao: ……….How about tomorrow afternoon?…………..

Ba: Sure. Tomorrow afternoon is ok.

Bao: ……… I am going to meet you on the Central Chess Membership…………….

Ba: On the Central Chess Membership? OK. Let’s meet on the entrance door.

Bao: ………Is 2.00 OK?…………..

Ba: Nice. See you tomorrow afternoon at 2.00 o’clock.

Hướng dẫn dịch

Ba: Xin chào. Đây là số 8 257 012.

Bảo: Tôi có thể nói chuyện với Ba được không? Tôi là Bảo.

Ba: Xin chào, Bảo. Bạn có khỏe không?

Bảo: Mình ổn, cảm ơn. Còn bạn thì sao?

Ba: Tuyệt. Mình cũng vậy.

Bảo: Bạn có thể chơi cờ tối nay không?

Ba: Mình xin lỗi. Mình không thể chơi cờ tối nay. Mình phải làm bài tập về nhà.

Bảo: Thế còn chiều mai thì sao?

Ba: Được. Chiều mai mình rảnh.

Bảo: Mình sẽ gặp tại Câu lạc bộ Cờ Tướng nhé.

Ba: Tại Câu lạc bộ Cờ Tướng? Hãy gặp nhau ở cửa trước nhé.

Bảo: Gặp lúc 2.00 được không?

Ba: Tuyệt. Hẹn gặp lại vào chiều mai lúc 2 giờ.

IV. Pay attention trang 21 SGK tiếng Anh Eight Unit 2

Take heed to the phone dialog. Fill within the lacking info. Nghe hội thoại qua điện thoại sau rồi điền vào thông tin còn thiếu.

Đáp án

KINGSTON JUNIOR HIGH SCHOOL

DATE: Tuesday Time: 9.45

FOR: The principal

MESSAGE: Mrs. Mary Nguyen wished to see you at 9.45 on Tuesday morning.

TELEPHONE NUMBER: 64683720942

Nội dung bài nghe

Secretary: Kingston Junior Excessive College

Lady: Good afternoon. May I speak to the principal, please?

Secretary: I’m afraid Mr. Kelvin is out in the intervening time. Would you want to go away a message?

Lady: Uhm, no. However I’d wish to make an appointment to see him.

Secretary: I believe he will likely be obtainable on Tuesday.

Lady: Tuesday’s OK. Can I see him within the morning?

Secretary: Positive, you’ll be able to. What time would you want to come back?

Lady: Is 10.30 OK?

Secretary: I am sorry. The principal could have a college go to at 10.30. What about 9.45?

Lady: 9.45? Let me see. Sure. it’s alright.

Secretary: What’s your identify, please?

Lady: My identify’s Mary Nguyen.

Secretary: Is that N-G-U-Y-E-N?

Lady: Sure. that is proper. Mrs. Nguyen.

Secretary: And your deal with, please?

Lady: Quantity 23, 51st Avenue. My phone quantity is 64683720942.

Secretary: Thanks, Mrs. Nguyen.

Lady: Thanks very a lot. Goodbye.

Secretary: Goodbye.

Hướng dẫn dịch

Thư ký: Đây là trường trung học cơ sở Kingston.

Người phụ nữ: Xin chào. Tôi có thể nói chuyện với hiệu trưởng không?

Thư ký: Tôi e rằng ông Kelvin đã ra ngoài vào lúc này. Bà có muốn để lại tin nhắn không?

Người phụ nữ: Uhm, không. Nhưng tôi muốn hẹn gặp ông ấy.

Thư ký: Tôi nghĩ ống ấy sẽ ở đây vào thứ ba.

Người phụ nữ: Thứ Ba cũng được. Tôi có thể gặp ông ấy vào buổi sáng không?

Thư ký: Chắc chắn, bà có thể. Bà muốn đến lúc mấy giờ?

Người phụ nữ: 10.30 được không?

Thư ký: Tôi xin lỗi. Hiệu trưởng sẽ có một chuyến thăm trường học lúc 10.30. 9,45 có được không?

Người phụ nữ: 9.45? Để tôi xem. Được đấy.

Thư ký: Tên của bà là gì?

Người phụ nữ: Tên tôi là Mary Nguyen.

Thư ký: Đó có phải là N-G-U-Y-E-N không?

Người phụ nữ: Vâng. Đúng rồi. Bà Nguyễn.

Thư ký: Địa chỉ của bà là?

Người phụ nữ: Số 23, Đường 51. Số điện thoại của tôi là 64683720942.

Thư ký: Cảm ơn, bà Nguyễn.

Người phụ nữ: Cảm ơn rất nhiều. Tạm biệt.

Thư ký: Tạm biệt.

V. Learn trang 21 22 SGK tiếng Anh Eight Unit 2

1. True or false? Cheek (✓) the containers. Right the false sentences. Hãy đánh dấu (✓) vào cột đúng hay sai và sửa câu lại cho đúng.

Đáp án

a – F; b – F; c – T; d – F; e – F; f – T

2. Put the occasions within the right order. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trật tự đúng.

1 – d; 2 – e; 3 – a; 4 – g; 5 – c; 6 – b; 7 – f;

1. d) was born in Scotland.

2. e) went to stay in Canada.

3. a) went to stay in the USA.

4. g) labored with individuals who may neither converse nor hear.

5. c) labored with Thomas Watson.

6. b) efficiently demonstrated his invention.

7. f) invented the phone.

Hướng dẫn dịch

1. d) bị đánh bom ở Scotland.

2. e) đã đến sống ở Canada.

3. a) đã đến sống ở Hoa Kỳ.

4. g) đã làm việc với những người không thể nói và không nghe.

5. c) đã làm việc với Thomas Watson.

6. b) trình diễn thành công phát minh của mình.

7. f) phát minh ra điện thoại.

Hướng dẫn dịch

Alexander Graham Bell sinh ngày Three tháng Three năm 1847 ở Edinburgh. Ông là người Xcot-len mặc dù sau đó ông di cư sang Canada rồi sang Mỹ vào những năm 1870.

Ở Mỹ, ông đã làm việc với những người câm điếc ở trường Đại học Boston. Ít lâu sau đó, Bell bắt đầu thí nghiệm những cách truyền lời nói qua một khoảng cách dài. Thí nghiệm này của ông đã dẫn đến việc phát minh ra điện thoại.

Bell và viên trợ lý của ông, Thomas Watson, đã làm nhiều thí nghiệm và cuối cùng đã nảy ra ý sáng chế một dụng cụ mà lần đầu tiên họ giới thiệu vào năm 1876. Bell nói qua điện thoại: ‘Anh Watson, lại đây nào. Tôi cần anh’. Đây là lời nhắn qua điện thoại đầu tiên.

Đi khắp nước Mỹ, Bell đã trình diễn phát minh của ông trước công chúng ở vô số cuộc triển lãm và vào khoảng năm 1877 chiếc điện thoại đầu tiên được đưa vào sử dụng trong thương mại.

VI. Write trang 23 SGK tiếng Anh Eight Unit 2

1. Learn The message. Then fill within the gaps within the passage that follows with the knowledge. Hãy đọc lời nhắn dưới đây rồi điền thông tin vào chỗ trống ở đoạn văn bên dưới.

Đáp án

(1) referred to as/ telephoned; (2) Could 11

(3) speak/ converse; (4) took

(5) identify; (6) supply

(7) Mr. Ha; (8) on

Hướng dẫn dịch

Dịch vụ Giao hàng Thắng Lợi

Ngày: 12 tháng 5

Giờ: 11.50 sáng

Gửi: Ông Hà

Tin nhắn: Bà Liên gọi để hỏi về chuyến giao hàng nội thất của bà. Bà ấy muốn ông gọi lại sau bữa trưa. Số điện thoại của bà ấy là 8 645 141.

Ghi bởi: TâmMột khách hàng gọi cho Dịch vụ Giao hàng Thắng Lợi vào ngày 11 tháng 5 ngay trước buổi trưa. Bà ấy muốn nói chuyện với ông Hà nhưng ông ấy đã ra ngoài. Vì vậy, ông Tâm đã ghi lại một tin nhắn cho ông Hà. Tên của khách hàng là bà Liên, và bà ấy muốn hỏi về chuyến giao hàng nội thất của bà. Bà muốn ông Hà gọi lại cho bà. Bà ấy nói rằng anh Hà có thể liên lạc với bà theo số 8 645 141 sau bữa trưa.

2. Now learn the passage beneath. Write the phone message in your train guide. Bây giờ hãy đọc đoạn văn dưới đây rồi viết lời nhắn qua điện thoại vào vở bài tập của em.

Đáp án

Thanh Cong Supply Service

Date: June 16

Time: after noon

For: Mrs. Van

Message: Mr. Nam referred to as about his stationery order. He needs you to name him on 8 634 082.

Taken by: Mr. Toan

3. Learn the message kind on web page 23 once more, then assist Lisa write a message for Nancy. Use the knowledge from the dialogue. Em hãy đọc lại lời nhắn điện thoại ở trang 23 rồi giúp Lisa viết lời nhắn cho Nancy sử dụng thông tin ở hội thoại sau.

Đáp án

Date:

Time:

For: Nancy

Message: Tom referred to as about enjoying tennis this afternoon. He’ll come over to choose you up at 1.30.

Taken by: Lisa

VII. Language focus trang 25 26 SGK tiếng Anh Eight Unit 2

1. Work with a accomplice. Say what the persons are going to do. Comply with the instance sentence. Em hãy làm việc với bạn bên cạnh, nói xem những người này sẽ làm gì theo ví dụ sau.

Đáp án

1. They are going fishing.

2. She’s going to learn it (the brand new novel).

3. She’s going to do her homework.-

4. He’s going to see/ watch it (the motion movie on TV) tonight.

5. She’s going to provide him a pleasant birthday current.

2 a) Copy the questionnaire in your train guide. Add three extra actions to the checklist. Then full the “you” column with checks (✓) and crosses (X). Chép bản cậu hỏi sau vào vở bài tập của em. Hãy thêm vào danh sách Three hoạt động nữa rồi đánh dấu (✓) hoặc dấu (X) vào cột hỏi về em.

Gợi ý

What are you going to do on the weekend? Are you going to… YOU YOUR PARTNER

see a film?

play sports activities?

meet your folks?

assist your dad and mom?

do your homework?

watch TV?

hearken to Kpop music?

go to the shopping center?

buy groceries?

X

X

X

X

X

X

X

b) Now ask your accomplice what she or he goes to do. Full the ‘your accomplice’ column of the questionnaire. Bây giờ hãy hỏi bạn em xem cậu ấy hoặc cô ấy sẽ làm gì rồi đánh dấu (✓) hoặc (X) vào cột trả lời câu hỏi về bạn em.

Gợi ý bài hội thoại:

A: What are you going to do on the weekend?

B: Oh, I’ve many issues to do.

A: Are you going to see a film?

B: No, I’m not.

A: Are you going to play sports activities?

B: Sure, I’m. I’m going to play soccer with my mates.

A: Are you going to fulfill your folks?

B: Sure, I’m.

A: Are you going to assist your dad and mom?

B: Sure, I’m.

A: Are you going to do your homework?

B: Sure, I’m.

A: Are you going to observe TV?

B: No, I’m not.

A: Are you going to hearken to Kpop music?

B: No, I’m not.

A: Are you going to go to the shopping center?

B: No, I’m not.

A: Are you going to buy groceries?

B: Sure, I’m.

3. Full the speech bubbles. Use every adverb within the field as soon as. Dùng trạng từ cho trong khung để hoàn thành các hình thoại sau. Mỗi trạng từ chỉ dùng một lần.

Đáp án

a. The place is Tuan?

I believe he is upstairs.

b. No. He isn’t right here.

c. He isn’t downstairs and he isn’t upstairs.

d. Maybe he’s exterior.

e. No. He isn’t there.

f. I am not exterior. I’m inside, Ba.

Trên đây là Soạn tiếng Anh Eight Unit 2 Making Preparations. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh lớp Eight cả năm khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 8, Đề thi học kì 1 lớp 8, Đề thi học kì 2 lớp 8, Bài tập Tiếng Anh lớp Eight theo từng Unit trực tuyến,… được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

You might also like